Thì hiện tại đơn
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn khi muốn nói về những việc chúng ta làm thường xuyên.
Chúng ta dùng do not để tạo ra thể phủ định của thì hiện tại đơn.
Chúng ta dùng do not để tạo ra thể phủ định của thì hiện tại đơn.
Quy tắc
1. I, you, we, they: do not
2. he, she, it: does not
Các đại từ số ít ngôi thứ ba là he, she và it. Chúng ta phải thay đổi dạng động từ (chia động từ) khi chủ ngữ của câu là một danh từ ngôi thứ ba số ít hoặc đại từ.
| hầu hết động từ | thêm -s | likes, eats, sleeps, wears, reads |
| động từ kết thúc với ch, sh, s hoặc z | thêm -es | watches, washes, finishes |
| động từ kết thúc với phụ âm và y | bỏ y và thêm -ies | worries, studies, hurries |
| động từ kết thúc với nguyên âm và y | thêm -s | plays, stays, buys, says |